#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#define MAX 10
char filename[] = "nguyen.txt";
void main()
{
int mang[MAX][MAX], i, j; clrscr();
FILE *fp;
if ((fp = fopen(filename, "r")) == NULL)
printf("\nKhong the mo tap tin %s", filename);
else
{
fread(&mang, sizeof(int), MAX * MAX, fp);
fclose(fp);
printf("\nViec doc hoan tat.");
for (i=0; i<MAX; i++)
{
printf("\n");
for (j=0; j<MAX; j++)
printf("%d ", mang[i][j]);
}
}
}
Giải thích:
Dạng khai báo của hàm fread là:
int fread (void *buffer,int so_byte,int so_muc,FILE *fp)
Các xử lý file: fopen là mở file, mở rồi, xử lý được dữ liệu(ở đây là fread), thì tiến hành đóng lại (fclose).
fread có thể hiểu là file read (Đọc file)
fread là hàm đọc so_muc (số items, số phần tử) của một file nào đó, mỗi phần tử này có độ lớn là so_byte. Dữ liệu đọc xong thì lưu vào buffer.
Cách nhớ: int fread (void *buffer,int so_byte,int so_muc,FILE *fp)
-> Đọc tệp fp so_muc phần tử với kích thước mỗi phần tử là so_byte byte rồi lưu vào địa chỉ buffer.
#include <conio.h>
#define MAX 10
char filename[] = "nguyen.txt";
void main()
{
int mang[MAX][MAX], i, j; clrscr();
FILE *fp;
if ((fp = fopen(filename, "r")) == NULL)
printf("\nKhong the mo tap tin %s", filename);
else
{
fread(&mang, sizeof(int), MAX * MAX, fp);
fclose(fp);
printf("\nViec doc hoan tat.");
for (i=0; i<MAX; i++)
{
printf("\n");
for (j=0; j<MAX; j++)
printf("%d ", mang[i][j]);
}
}
}
Giải thích:
Dạng khai báo của hàm fread là:
int fread (void *buffer,int so_byte,int so_muc,FILE *fp)
Các xử lý file: fopen là mở file, mở rồi, xử lý được dữ liệu(ở đây là fread), thì tiến hành đóng lại (fclose).
fread có thể hiểu là file read (Đọc file)
fread là hàm đọc so_muc (số items, số phần tử) của một file nào đó, mỗi phần tử này có độ lớn là so_byte. Dữ liệu đọc xong thì lưu vào buffer.
Cách nhớ: int fread (void *buffer,int so_byte,int so_muc,FILE *fp)
-> Đọc tệp fp so_muc phần tử với kích thước mỗi phần tử là so_byte byte rồi lưu vào địa chỉ buffer.